Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cấp, viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, lỵ trực khuẩn, thương hàn.
- Viêm phổi do pneumocystis carinii.
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa
- Sulfamethoxazol: 400mg
- Trimethoprim: 80mg
- Tá dược: Avicel, Starch 1500, Povidon, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH:
Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cấp, viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
- Viêm xoang má cấp người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, lỵ trực khuẩn, thương hàn.
- Viêm phổi do pneumocystis carinii.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Suy gan nặng, viêm gan nhiễm độc.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Dùng uống
* Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
- Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Hoặc: 1600 mg sulfamethoxazol + 320 mg trimethoprim, điều trị tối thiểu trong 3 ngày hoặc 7 ngày.
- Trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
* Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
- Liều thấp: 200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim mỗi ngày hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần.
* Đợt cấp viêm phế quản mạn:
- Người lớn: 800 – 1200 mg sulfamethoxazol + 160 – 240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
- Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
- Viêm họng do liên cầu khuẩn: Không dùng thuốc này.
* Lỵ trực khuẩn:
- Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 40 mg sulfamethoxazol/kg + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
* Viêm phổi do pneumocystis carinii:
Người lớn và trẻ em: 100 mg sulfamethoxazol/kg + 20 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.
* Người bệnh có chức năng thận suy:
- Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Liều thông thường.
- Độ thanh thải creatinin 15 – 30 ml/phút: Nửa liều thông thường.
- Độ thanh thải creatinin <15 ml/phút: Không dùng.
66 Quốc lộ 30 - Phường Mỹ Phú - Thành phố Cao Lãnh - Tỉnh Đồng Tháp - Việt Nam
2017 Copyright © DOMESCO. All rights reserved.