OFMANTINE được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các bệnh nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Sẩy - phá thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
THÀNH PHẦN: Mỗi gói 520 mg chứa
- Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat compacted): 250 mg
- Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali : Syloid (1:1)): 62,5 mg
- Tá dược: Microcrystallin cellulose PH112, Aspartam, Gôm xanthan, Colloidal silicon dioxid A200, Magnesi stearat, Bột mùi dâu.
DẠNG BÀO CHẾ: Bột pha hỗn dịch uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 gói x 520 mg; 12 gói x 520 mg
CHỈ ĐỊNH:
OFMANTINE được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các bệnh nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới bởi các chủng H. influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Sẩy - phá thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicillin và cephalosporin) và các thành phần khác của thuốc.
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin.
LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG VÀ KHUYẾN CÁO:
- Cách dùng: Cho bột thuốc vào trong 10 - 15 ml nước (khoảng 2 - 3 muỗng café), khuấy đều. Dùng uống vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. Không dùng quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
- Liều dùng được tính theo amoxicillin.
* Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 1 gói tương đương amoxicillin 250 mg và acid clavulanic 62,5 mg, cách 8 giờ/lần.
Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 2 gói tương đương amoxicillin 500 mg và acid clavulanic 125 mg, cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
* Trẻ em dưới 40 kg cân nặng:
- Liều thông thường: 20 mg/kg amoxicillin/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
- Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng: Liều thông thường: 40 mg amoxicillin/kg /ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.
* Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 12 – 18 giờ/lần.
- Độ thanh thải creatinin từ 5 đến 15 ml/phút: Liều thông thường cho cách nhau 20 – 36 giờ/lần.
- Người lớn có độ thanh thải creatinin dưới 5 ml/phút: Cho liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.
- Nếu chạy thận nhân tạo, cho 2 gói tương đương amoxicillin 500 mg và acid clavulanic 125 mg giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 2 gói tương đương amoxicillin 500 mg và acid clavulanic 125 mg sau mỗi lần thẩm phân.
66 Quốc lộ 30 - Phường Mỹ Phú - Thành phố Cao Lãnh - Tỉnh Đồng Tháp - Việt Nam
2017 Copyright © DOMESCO. All rights reserved.